THÀNH NGỮ TRONG TIẾNG NHẬT
1. お金で家が買えるけれど家庭が買えない。
Tiền có thể mua được nhà, nhưng không mua được gia đình
2. お金で時計が買えるけれど時間が買えない。
Tiền có thể mua được đồng hồ, nhưng không mua được thời gian
3. お金でベッドが買えるけれど、快適な睡眠が買えない。
Tiền có thể mua được cái giường, nhưng không thể mua được giấc ngủ.
4. お金で本が買えるけれど、知識が買えない。
Tiền có thể mua được sách, nhưng không mua được kiến thức
5. お金で名医が買えるけれど、健康が買えない。
Tiền có thể mua được bác sĩ, nhưng không mua được sức khỏe
6. お金で地位が買えるけれど尊敬が買えない。
Tiền có thể mua được địa vị nhưng không mua được sự tôn trọng
7. お金で血が買えるけれど命が買えない。
Tiền có thể mua được máu, nhưng không mua được sự sống
8. お金でセックスが買えるけれど愛が買えない。
Tiền có thể mua được tình dục nhưng không mua được tình yêu.
Trong cuộc sống
1. 「 あっても苦労、なくても苦労」: “Có cũng khổ mà không có cũng khổ”.
Câu này ám chỉ rất nhiều khía cạnh trong cuộc sống, người không có thì mong ước, người có rồi thì lại thấy như là áp lực hay gánh nặng .
2.「嵐の前の静けさ」: “Trước bão trời thường trong xanh”.
Ngụ ý rằng trước một biến cố ghê gớm nào đó thì tình hình lại rất lặng yên.
3.「粟一は汗一粒」: “Mỗi hạt kê là một giọt mồ hôi”.
4.「言うは易く行うは難し」: “Nói thì dễ làm mới khó”
5.「一引き、二才、三学」: “Nhất ưu đãi, nhì tài năng, thứ ba học vấn”.
Sự quyết tâm
1/ 大きな野望は偉大な人を育てる.
おおきなやぼうはいだいなひとをそだてる。
Hi vọng lớn làm nên người vĩ đại
2/ 同病相哀れむ.
どうびょうあいあわれむ。
Đồng bệnh tương ân ( nỗi đau làm người ta xích lại gần nhau)
3/ 単純な事実に、ただただ圧倒される。
たんじゅんなじじつに、ただただあっとうされる。
Những sự thật giản đơn thường gây kinh ngạc
4/ 自分の行為に責任を持つべきだ。
じぶんのこういにせきにんをもつべきだ。
Phải tự chịu trách nhiệm với những hành động của mình
5/ 偉大さの対価は責任だ。
いだいさのたいかわせきにんだ。
Cái giá phải trả cho sự vĩ đại là trách nhiệm
6/ 偉大なことを成し遂げる為には、行動するだけでなく、夢を持ち、計画を立てるだけでなくてはならない。
いだいなことおなしとげるためには、こどするだけでなく、ゆめをもち、けいかくをたてるだけでなくてはならない。
Để đạt được những thành công vĩ đại, chúng ta không phải chỉ hành động mà còn phải mơ ước, không phải chỉ biết lập kế hoạch mà còn phải tin tưởng
7/ 熱意なしに偉大なことが達成されたことはない
ねついなしにいだいなことがたっせいされたことはない。
Không có sự vĩ đại nào đạt được nếu không có sự nhiệt tình, nhiêt tâm
8/ お坊さんは、盗みはいけないと説教しておきながら、袖の中にはチョウを隠していた
おてらさんは、二すみはいけないとせっきょうしておきながら、のでのなかにはちょうをかくしていた。
Mệng nhà sư thì bảo không được ăn trộm, nhưng nách lại giấu con ngỗng
9/ 七転び八起き
ななころびやおき
7 lần ngã 8 lần đứng dậy
Sông có khúc, người có lúc. Dù có thất bại lặp đi lặp lại nhiều lần cũng không nản chí, gượng dậy và cố gắng đến cùng
10/ 水に流す
水に流すみずにながす
Để cho tan chảy vào trong nước
Hãy để cho quá khứ là quá khứ. Quên những rắc rối, và những điều không hay trong quá khứ, hoà giải và làm lại từ đầu
11/ 一期一会
いちご、いちえ
Đời người chỉ gặp một lần
Nhất kỳ nhất hội. Câu này có nguồn gốc từ một triết lý trong trà đạo: triết lí này cho rằng: mọi cuộc gặp gỡ của chúng ta với một ai đó đều chỉ có một lần nên chúng ta nên trân trọng những cuộc gặp gỡ ấy, đối xử với người đó bằng tấm lòng chân thành để về sau không phải tiếc nuối.
12/ 母の愛はいつまでも強い
ははのあいはいつまでもつよい。
Tình yêu của người mẹ luôn bền vững theo thời gian
13/ 孵らないうちから雛を数えるな。
かえらないうちからひなをかぞえるな。
Đừng có đếm gà khi trứng còn chưa nở
14/ 苦労もしないで手に入るのは貧乏だけ。
くろうもしないでてにはいるのはびんぽうだけ。
Chẳng có gì gặt hái được mà không nếm trải sự đau đớn trừ nghèo đói
15/ 人間の一生には、苦しいことも、悲しいことも、楽しいことも、あります。でも、一生懸命生きましょう。
にんげんのいっしょうには、くるしいことも、たのしいことも、あります。でも、いっしょうけんめいいきましょう。
Đời người có khi buồn đau, có khi cực khổ,cũng có lúc vui sướng. Tuy nhiên, dù thế nào cũng cố gắng lên mà sống nhé
16/ 努力しない者に成功はない
どりょうくしないものにせいこはない。
Đối với những người không có nỗ lực thì không có khái niệm thành công
17/ 何をするにしても、よく考えてから行動しなさい
なにをするにしても、よくかんがえてからこうどうしなさい。
Dù làm gì đi nữa cũng phải suy nghĩ kĩ trước khi quyết định
18/ 勝つにしても負けるにしても、正々堂と戦いたい
かつにしても、まけるにしても、せいせいどうとたたかいたい。
Dù thắng dù thua, tôi cũng muốn chiến đấu một cách đường đường chính chính
19/ 人には自由があるからといって、何をしてもいいというものではない
ひとにはじゆうがあるからといって、なにをしてもいいというものではない。
Con người đâu phải cứ có tự do là muốn làm gì cũng được
20/ 自分の能力以上の仕事を与えられるのは悪いことではない
じぶんののりょくいじょのしごとをあったえられるのはわるいことではない。
Được giao phó một công việc vượt quá sức mình thì ko phải là việc xấu
Bình luận