NỘI DUNG
Vつつ Vừa ... vừa = ながら
接続:V(bỏ masu) +つつ
Ý nghĩa: Vừa thực hiện hành động này, vừa thực hiện hành động kia. Mẫu này có ý nghĩa giống với ながら nhưng là cách nói cứng hơn.
Cách dùng: Đi với những động từ chỉ hành động kéo dài trong thời gian ngắt quãng. Phía trước và phía sau つつ phải cùng chủ ngữ.
Ví dụ:
①あの空き地をどうするかについては、住民と話し合いつつ、計画を立てていきたい。
Về việc sẽ sử dụng khu đất trống đó như thế nào, tôi muốn vừa thảo luận với người dân, vừa lên kế hoạch.
②ボートをこぎつつ、いろいろなことを思い出した。
Vừa chèo tuyền, tôi vừa nhớ ra thật nhiều điều.
あるきながらたばこを吸わないでよ。
あるきつつたばこを吸わないでよ。
Vì hành động đi và hút thuốc chỉ diễn ra trong thời gian ngắn, không kéo dài, nên ở câu này chỉ đơn giản dùng ながら chứ không dùng つつ
Vつつある Đang dần dần...
phân biệt với ;
Vる + ばかりだ、
Vる + 一方だ, Đang dần dần, Càng ngày càng
接続 : Vます + つつある
Ý nghĩa: Đang trong quá trình một sự vật, hiện tượng biến đổi.
Cách dùng: Đi kèm với những động từ thể hiện sự biến đổi.
Ví dụ:
①明治時代の初め、日本は急速に近代化つつあった。
Đầu thời Minh Trị, Nhật Bản có sự hiện đại hóa cấp tốc.
②この会社は現在発展つつあり、将来が期待される。
Công ty này hiện tại vẫn đang phát triển, tương lai được kì vọng.
Vつつ(も)
Ý nghĩa: Mặc dù ... nhưng vẫn
hành động trái với suy nghĩ trái tim
接続:Vますー>V+つつ(も)
Cách dùng: Hai vế trước và sau cùng chủ ngữ.
Thường đi kèm với những động từ liên quan đến hoạt động ngôn ngữ hoặc nội tâm (nói, nghĩ, biết...) Vế sau là từ thể hiện suy đoán, ý hướng, nguyện vọng của người nói.
①危険だと知りつつ、山道を登り続けた。
Dù biết là nguy hiểm, tôi vẫn tiếp tục leo núi.
②体に良くないと思いつつも、毎日インスタント食品ばかり食べています。
Dù nghĩ là không tốt cho sức khoẻ nhưng tôi vẫn ăn toàn đồ ăn nhanh hằng ngày.
Nhật Ngữ Sakae Thủ Đức khai giảng thường xuyên các khóa N2 & kèm cá nhân 1-1 : https://www.facebook.com/hoctiengnhatthuduc