NỘI DUNG
1.~たばかり~ : Vừa mới ~
Giải thích:
Diễn tả một hành động vừa mới kết thúc trong thời gian gần so với hiện tại, cách thời điểm hiện tại chưa lâu (theo cảm nhận của người nói). Khoảng thời gian thực tế từ lúc sự việc xảy ra đến thời điểm hiện tại có thể dài ngắn khác nhau, nhưng nếu người nói cảm nhận khoảng thời gian đó là ngắn thì có thể dùng mẫu câu này.
Ví dụ:
Học sinh đó vừa tốt nghiệp đại học.
その学生は大学を出たばかりです
Cuốn sách này vừa mới xuất bản.
この本は出版されたばかりです
Tôi vừa mới tới nơi
さっき着いたばかりです。
Vừa mới mua gần đây mà cái ti vi đã hỏng mất rồi
この間買ったばかりなのに、テレビが壊れてしまった
2. ~ようになる~: Trở nên ~, trở thành ~
(Thường dùng với động từ thể khả năng hoặc tự động từ thể khả năng
V可能形/見える、分かる、聞こえるなど+ようになる ).
Giải thích:
Dùng để thể hiện một sự biến đổi, thay đổi
Ví dụ:
Nếu quen thì trở nên xem thường.
慣れると軽視するようになる。
Nếu quen thì trở nên dễ dàng
慣れると簡単するようになる。
Nếu đã học 1 năm thì có thể trở nên nói tiếng Nhật trôi chảy
1年勉強に日本語が話せるようになるでしょう。
3.~ことになる~: Được quyết định là~, được sắp xếp là, trở nên ~
Giải thích:
Dùng khi thể hiện sự việc đã được sắp xếp, quyết định rồi
Ví dụ:
Lần này tôi có quyết định là phải đi chi nhánh của hãng ở Osaka
こんど大阪支社に行くことになりました。
Tôi đã có quyết định là sẽ chuyển đến Nhật sống vào năm sau
来年日本に引っ越すことになりました
4.とても~ない: Không thể nào mà ~
(Động từ chính thường được chia ở thể khả năng hoặc là tự động từ thể khả năng
とてもV可能形ない/見えない、分からない、聞こえないなど)
Giải thích:
Dùng để thể hiện một cách mạnh mẽ rằng không thể nào làm được việc gì đó
Ví dụ:
Một bài toán khó như thế này thì tôi không thể nào giải nổi
こんな難しい問題はとても私には解けません。
Vẻ đẹp ấy chẳng thể nào diễn tả bằng lời
あの美しさはとても言葉では表現できない。
5.~らしい~: Có vẻ là ~, nghe nó là ~.
Giải thích:
Dùng để biểu thị lại những gì người nói nhìn thấy, nghe thấy, cảm nhận thấy
Ví dụ:
Theo dự báo thời tiết thì hình như ngày mai trời mưa
天気予報によると明日は雨らしい。
Ở Nhật Bản nghe nói là giá cả cao lắm
日本で物価が高いらしい
Chú ý: “らしい” còn dùng sau một số danh từ thể
hiện hành vi, tính cách của con người
Nらしい=子供らしい、女らしい、大人らしいなど
Mới có 5 tuổi thôi nhưng cách nói chuyện không phải là con nít đâu
5歳だら、話し方は子供らしくない
6.~てはじめて(~て初めて):Rồi thì mới …, sau khi ….rồi thì mới….
Giải thích:
Dùng để thể hiện trong trường hợp: Sau khi thực tế làm gì đó (việc mà trước đó chưa làm) rồi thì mới trở nên một trạng thái khác.
Ví dụ:
Tôi đi làm rồi mới quen biết anh ấy
働くに入ってはじめて彼と知り合いになった。
Học ngoại ngữ phải viết nhiều thì mới được
外国は何回も書いてはじめて上手になるのだ。
7.~ないで~: Xin đừng ~
Giải thích:
Hầu hết chỉ dùng câu mệnh lệnh, yêu cầu
Ví dụ:
Không được đậu(xe)
止まないでください。
Xin đừng nói chuyện
話さないでください
Cô ấy nói “xin đừng buồn”
「さびしくないで」と彼女は言った。
8.~によって~:Do ~, vì ~, bởi ~, tùy vào ~
Giải thích:
Dùng để biểu thị nguyên nhân, lý đo Dùng để biểu thị chủ thể của hành động Dùng để biểu thị phương pháp, cách thức
Ví dụ:
Nhật Bản đã chịu tổn thất lớn vì sóng thần
日本は津波によって大きな彼我を受けました
Phần lớn nhà cửa trong làng này đều bị lụt cuốn trôi
その村の家の多くは洪水によって押し流された。
Nghe nói mai sẽ mưa, tùy nơi
明日は所によって雨が降るそうだ。
9. ~のような~ : giống như ~, như là ~
Ví dụ:
Anh ta cư xử giống như là chẳng biết gì hết
彼は何も知らなかったのような振る舞っていた。
Nếu nói được tiếng Nhật lưu loát như cô ta thì hay biết mấy
あの人のような英語がペラペラ話せたらいいのに。
Ví dụ:
Anh ta cư xử giống như là chẳng biết gì hết
彼は何も知らなかったのような振る舞っていた。
Nếu nói được tiếng Nhật lưu loát như cô ta thì hay biết mấy
あの人のような英語がペラペラ話せたらいいのに。
10.~ば~ほど~ : Càng …..thì càng
Ví dụ:
Càng ăn thì càng mập
食べれば食べるほど太る。
Làm thế nào bây giờ? Càng nghĩ càng rối
どうしたらいいのか?考えれば考えるほど分からなくなってしまった。
11.~ばかり: Chỉ toàn là ~
Giải thích:
Dùng khi người nói có ý phê phán về chuyện, sự việc cứ lặp đi lặp lại, hoặc lúc nào cũng nằm trong trạng thái đó
Ví dụ:
Em trai tôi không học mà chỉ toàn là đọc truyện tranh
弟は漫画ばかり読んでいる
Mẹ tôi từ sáng tới tối lúc nào cũng cằn nhằn
母は朝から晩まで小言ばかり言っている。
12.~は~でゆうめい(は~で有名):Nổi tiếng với ~, vì ~
Giải thích :
Diễn tả một sự việc nào đó nổi tiếng với một cái gì đó
Ví dụ:
Việt Nam nổi tiếng với “áo dài”
ベトナムは”áo dài”で有名です。
Nhật Bản nổi tiếng về đồ điện tử
日本は電子製品で有名です。
Nhà hàng đó nổi tiếng về giá rẻ
あのレストランは値段が安いので有名です。
13.~Nをはじめ(Nを初め~):Trước tiên là ~, trước hết là~
Giải thích:
Cách nói đưa ra một cách điển hình để trình bày nội dung sự việc
Ví dụ:
Về nghệ thuật truyền thống của Nhật Bản, trước hết phải kể đến Kabuki, rồi tới kịch Nô, trà đạo, nghệ thuật cắm hoa Ikebana…
日本の伝統芸能としては、歌舞伎をはじめ、能、茶の湯、生け花なでおが挙げられる
14. ~てき(~的): Mang tính ~ Giải thích:
Ví dụ:
Quán ăn này có tính chất gia đình
この店は家族的です
Bài viết này mang tính chất cá nhân
この作文は個人的です
Cuốn sách mang tính nhân văn
この本は人文的です。
15.~は ~ くらいです: Khoảng cỡ ~, đến mức ~, như là ~
Giải thích:
Chỉ mức độ của trạng thái
Ví dụ:
Mất khoảng 1 tuần để sữa chữa
修理には一週間ぐらいかかります。
Hòn đảo đó có diện tích gấp 3 lần nước này
その島はこの国の3倍くらいの面積がある。
Dùng mẫu câu này khi để nhấn mạnh từ trước nó với ý nghĩa chỉ cần, ngay cả, thậm chí
Ví dụ:
Chỉ cần anh có mặt ở bên cạnh em, ngoài ra không cần gì hết
あなたさえそばにいてくだされば、ほかには何もいりません。
Chỉ cần bọn trẻ khỏe mạnh là che mẹ vui rồi
子供が元気でさえあれば、新はうれしかった。
16. ~ほど~:Đến mức, nhất là, như là …
Giải thích:
Với hình thức「AほどBだ」 mẫu câu này điễn đạt ý “mức độ của A tăng thì
mức độ của B cũng tăng theo”.
Ví dụ:
Mặt hàng này bán rất chạy, tới mức thấy thật thú vị
この商品は面白いほでおよく売れる
Tôi ghét tới mức không muốn nhìn mặt
顔も見たくないほど嫌いだ。
17.~まま~: Cứ để nguyên, vẫn giữ nguyên tình trạng
Giải thích:
Diễn tả tình trạng không thay đổi, tiếp tục chuyện giống y như vậy
Ví dụ:
Dù có già đi nhưng tôi vẫn muốn cứ xinh đẹp mãi
年をとっても、きれいなままでいたい。
Vì vội quá mà khi ra về quên không nói lời tạm biệt
急いでいたので、さよならも言わないまま、帰ってきてしまった。
18.~わざわざ~: Có nhã ý, có thành ý…
Giải thích: Là trạng từ thường dùng để chỉ sự mất công sức làm việc gì đó và thể hiện sự cảm ơn, biết ơn
Ví dụ:
Anh Tanaka đã mất công mang đồ tôi bỏ quên mang đến tận nhà cho tôi
田中さんは私の忘れ物をわざわざ家まで届けてくれた。
Thật cảm ơn anh đã mất công mang giao đến tận nơi
わざわざ届けてくださって、本当にありがとうございました。
19.~としたら~: Giả sử, nếu cho rằng
Giải thích: Thể hiện mong muốn giả định
Ví dụ:
Giả sử mà xây nhà thì tôi sẽ xây một ngôi nhà lớn
家で建てるとしたら、大きい家がいい。
Giả sử nếu đi nước ngoài thì tôi sẽ đi Nhật
仮に外国へ行くとしたら、日本へ行くだろう。
20.~たものだ~: Thường ..
Giải thích:
Dùng để hồi tưởng bao gồm tâm trạng, cảm xúc về những sử việc đã thực hiện theo thói quen trong quá khứ.
Ví dụ:
Dạo đó cứ cuối tuần là tôi ở riết trong nhà sách
そのころは週末になると書店にいりびだったものでした。
Hồi sinh viên tôi hay thức khuya
学生ころはよく夜更したものでした。
Hồi nhỏ, mọi người thường chơi ở khu vực gần công viên
小さい頃はよくみんなで近くの公園へ遊びに行ったものでした。
Lúc nhỏ tôi thường ăn kẹo
子供の時はよくおかしを食べたものでした。
21. ~まさか~: Chắc chắn rằng… không.
Giải thích:
Diễn tả tâm trạng bác bỏ, phản đối sự việc như thế thực tế không xảy ra được, nhất định không có chuyện đó.
Chú ý:
Thường cuối câu đi kèm
với「ないだろう」、「まい」、「はずがない」、「わけがない」 v.v…
Thể hiện ý nghĩa phủ định
Ví dụ:
Tôi đã nhắc nhở anh ấy nhiều lần rồi, chẳng lẽ lại đi trễ
彼には何度も念を押しておいたから
Không lẽ cậu lại nghi ngờ tớ
君、まさか僕を疑っているんじゃないだろうね。
Luyện tập đến thế không lẽ lại thất bại
あんなに何度も練習したのでから、まさか失敗することはあるまい。
22.~まい~: Quyết không, không có, ý định…
Giải thích:
Thể hiện sự suy đoán phủ định với ý nghĩa “Có lẽ không phải”
Thể hiện ý chí phủ định với nghĩa ”
Tuyệt đối muốn từ bỏ một việc gì đó”
Chú ý:
~まい,~まいか được dùng với ngôi thứ nhất là “tôi” , nếu sử dụng ngôi thứ ba thì dùng ~まいと思っている。
Ví dụ:
Không bao giờ uống rượu nữa
酒はもう二度と飲むまい
Tôi đã quyết định dứt khoát là không bao giờ gặp anh ấy nữa
私は二度と彼には会うまいと固く決心した。
Hôm nay vì mệt nên tôi về sớm
今日は疲れたので出かけまい。
23.~いったい~(~一体): Hẳn là…
Giải thích:
Dùng khi muốn nhấn mạnh chất vấn đối phương
Khi đi với mẫu
「一体。。。だろう」câu mang nghĩa là không hiểu…tại sao, không biết…..
Ví dụ:
Không biết là anh ấy có còn sống không nhỉ?
一体彼は生きているのだろうか。
Không tài nào đoán được vậy điều gì sẽ xảy ra
いったい全体何が起こったのか、さっぱり見当がつかない。
24.~ふり~(~振り): Giả vờ, giả bộ, bắt chước….
Ví dụ:
Anh ấy giả vờ khỏe nhưng thật ra đang bị bệnh
元気そうなふりをしているが彼は病気だ
Con vẹt bắt chước nói giống người
外国人のふりをする
25.~どうやら~: Hình như, giống như là, cuối cùng
Giải thích:
Thường sử dụng với hình
thức「どうやら+らいい/ようだ」Thể hiện tình huống không biết rõ lắm
nhưng quan sát từ trạng thái sự việc thì trông giống như là hay cuối cùng là
Ví dụ:
Cứ như đà này thì hình như hoa đào năm nay sẽ nở sớm
この分でいくと、どうやら桜の開花は早まりそうだ。
Vì làm gấp nên rồi tôi cũng kịp giờ
急いだのでどうやら間に合った。
26.~おかげで~(お蔭で): Nhờ ~
Giải thích:
Được sử dụng khi có kết quả tốt cho lý do, nguyên nhân thể hiện bởi ý nghĩa nhờ có ân huệ, có sự trợ giúp. Tuy nhiên đôi khi cũng sử dụng「おかげで」bao gồm cả tâm trạng trách móc, hờn giận.
Vế sau biểu hiện sự thật đươc xác định hay sự thật đã xảy ra nên những biểu hiện mang tính suy đoán, kỳ vọng, ý chí như
「~つもりだ/~たい/~たろう」v.v…không được sử dụng.
Ví dụ:
Anh khỏe không? Ơn trời mà tôi vẫn khỏe
お元気ですか?おかげさまで、元気です
Nhờ bạn mà tôi đã được cứu thoát
あなたのおかげで助かりました。
27.~さらに~(~更に):Thêm nữa, hơn nữa
Giải thích:
Cách nói thể hiện tiến triển hơn hiện tại.
Biểu hiện từ trong văn viết, ngoài ra cũng sử dụng từ nói lịch sự. Khi sử dụng cùng với số lượng thì sẽ mang ý nghĩa là hơn thế nữa.
Ví dụ:
Thêm 5 khách hàng đã vô cửa hàng
さらに5人お各が店に入りました
Tòa nhà này cao nhưng tòa nhà kia còn cao hơn nữa
あの建物は高いがあの建物はさらに高い
28.~すでに~(~既に): Đã, hoàn toàn
Giải thích:
Thể hiện hành động được thực hiện trong quá khứ
Ví dụ:
Máy bay đó đã khởi hành mất rồi
その飛行機はすでに出発してしまった。
Khi đến chổ đó thì nhà hàng đã đóng cửa mất rồi
そのへ着いたときには,レストランはすでに閉まった
Cuốn sách này đã đọc xong rồi
あの本はすでに呼んでしまった。
29.~つい~: Lỡ ~
Giải thích:
Dùng diễn tả ý nghĩa là sẽ không được làm nhưng đã lỡ làm do không kìm chế được bản thân. Thường sử dụng với mẫu câu 「Vてしまう」
Ví dụ:
Hôm nay có bài kiểm tra nhưng tôi lỡ đến trễ
今日は試験があったつい遅くなってしまった。
Tôi vốn đã bỏ thuốc nhưng khi có thuốc trước mặt thì tôi lại thò tay muốn hút
タバコをやめたはずだが、目の前にあると、つい手が出る
Cái bánh đó của em gái tôi nhưng tôi lỡ ăn mất rồi
そのケーキの妹ですから、私につい食べました
30.~むしろ~: Trái lại, ngược lại
Giải thích:
Dùng để so sánh 2 sự việc, thể hiện ý nghĩa bên nào có mức độ cao hơn
Ví dụ:
Cô ấy mà thân thiện à? Ngược lại rất khó gần thì có
彼女は親切?むしろ割りに気難しい。
Tình hình kinh tế có tốt lên đâu, ngược lại còn tệ đi ấy chứ
景気はよくなるどころか、むしろ悪くなってきている。
Chú ý:
Ngoài ra còn dùng ở hình thức
「XよりもむしろY」diễn tả bên Y có mức độ cao hơn
Về điểm này thì ngược lại học sinh biết nhiều hơn giáo viên
この点については教師よりもむしろ学生の方がよく知っている。
31.~せえ~: Đến cả, thậm chí ~
Giải thích:
Lấy ví dụ cực đoan nhất để diễn tả tính chất đương nhiên những vấn đề khác (ở mức độ thấp hơn)
Ví dụ:
Những chuyện như thế thì ngay cả học sinh tiểu học cũng biết
そんなことは小学生でさえ知ってるよ
Cuốn sách ấy rất hấp dẫn, hấp dẫn đến mức tôi không muốn ngừng đọc phút nào, ngay cả trong giờ cơm
その本はあまりにも面白くて、食事の時間さえもったいないと思ったほどだった。
Chú ý:Khi gắn さえvào các danh từ thì các trợ từが ,を được tĩnh lược , còn các trợ từ
khác thì có thể giữ nguyên.
Hồi đó, tôi túng đến nỗi, nói gì đến học phí, ngay cả tiền nhà cũng không trả nổi あのころは授業料どころか家賃さえはらえないほどまずしかった。
32.~になれる: Trở thành, trở nên
Ví dụ:
Vì ngày nào cũng học tiếng Nhật nên tôi nghĩ sẽ trở nên giỏi tiếng Nhật
毎日日本語を勉強しているので日本語が上手になれました
Cố ấy không có lực để trở thành giáo viên được
彼女には教師になれるような力量はない
33.~にちがいない~ : Đúng là, chắc chắn là ~
Giải thích:
Dùng trong câu khẳng định về một sự thật
Ví dụ:
Bức tranh đằng kia thật tuyệt. Chắc hẳn giá cũng đắt
あそこにかかっている絵はすばらしい。値段も高いにちがいない。
Cứ coi dáng vẻ u sầu của sinh viên mà đoán, bài thi chắc hẳn là khó lắm
学生のゆううつそうな様子からすると、試験は難しかったにちがいない
34.~なかなか~:Mãi mà chưa, mãi mà không ~
Giải thích:
Diễn tả tình trạng sự việc bị kéo dài so với mong đợi
Ví dụ:
Mãi mà vẫn chưa ngủ được
なかなか寝ています。
Trái cây này mãi mà vẫn chưa chín
この果物はなかなか煮えない
Chú ý:
なかなか + khẳng định = Rất
Cái máy vi tính này rất tốt.
このコンピュータはなかなかがいいです。
35.~ために~: Vì ~
Giải thích:
Thể hiện lý do vì gì đó….. Nên….
Ví dụ:
Một hội nghị quốc tế sẽ được tổ chức vì hòa bình thế giới
世界平和のために国際会議が開かれる。
Tôi đã xếp hàng từ sáng đến tối để mua được vé vào cửa
入場券を手に入れるために朝早くから並んだ。
Tôi đã đi tắm hơi để giải tỏa sự mệt mỏi.
疲れをいやすためにサウナへ行った
36. ~ず~: Không
(Vない → ず)
Giải thích:
Được dùng trong văn nói, thể hiện ý nghĩa phủ định và biểu đạt lý do, làm rõ mối quan hệ nhân quả của vế trước và vế sau.
Chú ý:
Động từ するsẽ chuyển thành せず
Ví dụ:
Chờ 1 tiếng đồng hồ mà mưa không tạnh nên đã về nhà ướt nhem.
1時間待じかんまっても雨あめは止やまず、ぬれて帰かえった。
Đến trước ngày xuất phát mà không lấy được vé đặt trước đã làm cho lo lắng.
出発前日しゅっぱつぜんじつまで予約よやくが取とれず、心配しんぱいさせられた。
Hỏi ai cũng không biết nên đã gặp khó khăn.
だれにきいても住所じゅうしょがわからず、困こまった。
37.N+ によると: Dựa theo~
Giải thích:
Dựa theo nguồn thông tin, tin tức để suy đoán và truyền đạt lại , vế sau của câu thường sử dụng「~そうだ」、「~ということだ」
Ví dụ:
Theo dự báo thời tiết thì ngày mai trời mưa
天気予報によると、明日は雨が降るそうです。
Theo dáng mây thì có lẽ ngày mai trời đẹp
あの雲の様子によると、明日は多分晴れるだろう。
38.~ようにする: Chắc chắn làm, cố làm
Giải thích:
Biểu thị ý nghĩa là quyết tâm, nổ lực, e dè, để hướng đến tạo lập hành vi hay tình huống
Ví dụ:
Thế nào tôi cũng sẽ tìm cách liên lạc
必ず連絡をとるようにする。
Chúng ta hãy cố gắng không ngủ dậy trễ
朝寝坊しないようにしよう。
39.~はじめる~(~始める):Sẽ bắt đầu
Giải thích: Thể hiện sự bắt đầu của một sự việc nào đó
Ví dụ:
Lá cây sẽ bắt đầu rụng vào mùa thu
秋には葉が散る始めです。
Bọn trẻ 6 tuổi sẽ vào lớp một
子供たちは6歳で小学校に行き始める
Nếu muốn giỏi tiếng Nhật thì phải học
40.~ても~: Cho dù ~ cũng
Giải thích:
Vて+ても
Aい → く+ても
N/Aな+でも
Ví dụ:
Dù có bất tiện, thì loại máy này dùng quen rồi, vẫn dễ dùng hơn
不便でも、慣れた機会のほうが使いやすい。
Dù không muốn cũng phải ăn
ほしきなくても、食べなけらばいけない。
nguon: sưu tầm