NỘI DUNG
NGỮ PHÁP N3: にしろ
I.Dù, dẫu cho, dù cho, dù là...(đi nữa)
cách sử dụng: là cách nói biểu đạt ý nghĩa " dẫu cho có như thế/ dẫu là...thì"phía sau sẽ mô tả qua điểm nhận xét đánh giá hoặc thái độ không đồng tình hoặc phê phán của người nói,
+ Thường đi kèm những từ chỉ sự giả định như たとえ、hoặc nghi vấn từ...
+ Là cách nói tương tự với 『としても。にしても』nhưng mang tính chất cứng nhắc hơn.
ví dụ:
1.たとえお金がないにしろ、食事だけはきちんと取るべきだ。
Dẫu cho không có tiền đi nữa thì cũng phải ăn uống cho đầy đủ
2.勤め先が小さい会社であるにしろ、社員は就業規則を守らなければならない。
Dù cho nơi làm việc là một công ty nhỏ đi chăng nữa, thì các nhân viên cũng phải tuân thủ nội quy làm việc
3.失敗するにしろ、やるだけのことはやる
Dẫu có thất bại thì chúng tôi cũng vẫn sẽ làm.
4. どんなに金持ちであるにしろ地獄に財産を持っていけない。
Dù cho có giauf cỡ nào đi nữa thì chết cũng không thể nào mang theo được
II. Dù có hay không/ dù là
Cách sử dụng: Là cách nói dẫu A hay là B thì tất cả đều..."hoặc giả định " dẫu có làm hay không làm thì đều..."
+ Ngoài ra còn diễn tả dù trong trường hợp nào đi nữa thì...
+ Là cách nói tương tự 『にしても~にしても』
ví dụ:
1.でかけるにしろ出かけないにしろ、顔ぐらいはちゃんと洗いなさい。
Dù có đi hay không cũng phải rữa mặt cho đàng hoàng đi chứ
2. 買うにしろ買わないにしろ一度見ておこう。
Dù có mua hay không mua thì chúng ta cũng hãy đi xem qua 1 lần
NGỮ PHÁP N3: ばかりでなく
I. không những...mà còn, không chỉ...mà còn...
cách sử dụng: Diễn tả không những A mà còn B( ngoài A còn có những cái khác, ví dụ như B...) mieu tả không chỉ đạt ở mức độ đó mà phạm vi rộng hơn.
+ N/ V (thể ngắn) + ばかりでなく+も
+N/V (thể ngắn)+ ばかりでなく+まで
ví dụ:
私たちは日本語ばかりでなく、英語や数学の授業も受けています。
Chúng tôi không chỉ tiếng Nhật, mà còn học những môn khác như Anh văn hoặc Toán vv.
[Watashitachi wa nihongo bakaridenaku, eigo ya suugaku no jugyou mo uketeimasu]
上の述べたことは学生ばかりでなく、誰にでも当たる。
Những điều tôi nói trên đây không chỉ đối với sinh viên, mà còn đúng với bất kỳ người nào.
彼は英語ばかりでなく、フランスごも話せる
Anh ấy không chỉ tiếng Anh mà tiếng Pháp cũng nói được.