NỘI DUNG
Ngữ pháp dễ nhầm 〜わけ
〜わけがない Tuyệt đối không, không thể có chuyện
接続: 普通形「Na な、であるーN の、である」+ わけがない
Cách dùng: Là cách nói dùng khi người nói xác nhận lại là không thể có chuyện đó, không có lí nào chuyện đó xảy ra
Thể thông thường (Na だ - な/ -である・N だ - の/ -である) + わけがない
Ví dụ:
①この仕事を今日中に全部ですか。私一人でできるわけがありませんよ。
Công việc này phải làm hết tất cả trong hôm nay ư. Chỉ có mình tôi thì chắc chắn không thể làm được.
② A 先生の試験がそんなにかんたんなわけがない。寂しいことで有名 な先生なのだ。
Bài thi của thầy A chắc chắn không thể đơn giản thế này được. Thầy ấy nổi tiếng vì nghiêm khắc mà."
〜わけにはいかない・〜わけにもいかない Không thể
接続: V る + わけにはいかない
Ý nghĩa: Vì trái với lẽ thường trong xã hội, vì trái với lương tâm nên không thể làm việc gì.
Cách dùng: Không sử dụng với ý nghĩa "không thể" mang tính khả năng. Chủ ngữ thường là ngôi thứ nhất
V る+ わけにはいかない・わけにもいかない
Ví dụ:
①病気の子供を一人家において、仕事に行くわけにはいかない。
Vì con đang ốm ở nhà một mình, tôi không thể đi làm được.
②もう終電は終わってしまった。会社に泊まるわけにもいかず、困っている。
Chuyến tàu điện cuối qua rồi. Cũng không thể ở lại công ty thật, khổ quá.
〜わけではない ・ 〜というわけではない Không hẳn là , không phải là ....
接続:普通形「Na な、であるーN な、の、である」 +わけではな い
Thể thông thường (Na だ・N だ) + というわけだはない
Cách dùng: Trong trường hợp muốn phủ định một phần, thường hay đi kèm với những từ thể hiện tính toàn bộ như いつも, だれでも, どこで
も...(luôn luôn, ai cũng, ở đâu cũng...) hoặc 必ずしも(không phải lúc nào cũng)
Ví dụ:
① 携帯電話を持っていても、いつでも電話に出られるわけではない。
Dù có mang theo điện thoại di động, nhưng không hẳn là lúc nào cũng có thể bắt máy.
② 親の気持ちもわからないわけではないが、自分の進路は自分で決めたい。
Không phải là tôi không hiểu cảm xúc của bố mẹ, nhưng tôi muốn tự quyết định con đường của mình.
〜ないわけに(は)いかない Phải V ない + わけに(は)いかない
Ý nghĩa: Phải làm gì đó trong một tình huống cụ thể
Cách dùng: Đi với những động từ có ý chí. Chủ ngữ không phải là ngôi thứ ba, thường là ngôi thứ nhất, ít được dùng trong văn bản. Thường dùng với lẽ thường trong đời sống xã hội.
Ví dụ:
親友の結婚式だから、忙しくても出席しないわけにはいかない。
Vì là lễ kết hôn của bạn thân, nên dù bận cũng phải tham dự.
〜わけだ Thảo nào, hèn chi (vỡ lẽ)
V・ A ・Na な・ N の+ わけだ
Dùng cấu trúc 「A だから B わけだ」để diễn tả tâm trạng hiểu được tại sao một việc lại trở nên như thế.
Ví dụ:
① 彼は日本に10 年住んでいるから、日本語が上手なわけだ。
Anh ấy sống ở Nhật 10 năm rồi, thảo nào tiếng Nhật giỏi như thế.
② 昨夜雨が降 っていたから、道が濡れているわけだ。
Tối qua trời mưa cả đêm, thảo nào đường ướt như thế.
③ 息子は最近ゲームをしてばかりいるから、成績が悪くなるわけだ。
Gần đây con trai tôi chỉ toàn chơi game, hèn chi điểm số lại kém như thế.